Dịch vụ tem truy xuất nguồn gốc sản phẩm qua ứng dụng Pro-Check có 4 dạng:
• Dạng 1. Tem thông tin cố định:
Khi quyét mã QR code sẽ hiển thị thông tin cố định của một loại sản phẩm, dạng này thông tin như mã số mã vạch GS1. Để quản lý số lượng bao gói bán ra sẽ được in tem và đánh mã số tem (mã này chỉ đánh để quản lý chứ không thể hiện khi quét Qr code), khi xuất bán doanh nghiệp phải theo dõi số seri với khách hàng tương ứng để truy xuất khi cần. Do đó, để có thể truy xuất được, cơ sở phải có dữ liệu quá trình sản xuất ghi chép bằng bản giấy qua các công đoạn và dữ liệu quá trình sản xuất này đảm bảo liên kết được với số seri từng tem.
Ưu điểm: dạng này có thể in trực tiếp trên bao bì, ít tốn công dán hoặc có thể in dán tem cũng được. Khi in sẽ đánh mã số seri giả định để theo dõi.
Nhược điểm: do là code cố định nên có thể copy code và làm nhái sản phẩm.
• Dạng 2. Tem thông tin cố định, nhưng mỗi tem có seri và code duy nhất:
Khi quyét mã QR code sẽ hiển thị thông tin cố định của một loại sản phẩm. Để quản lý số lượng bao gói bán ra sẽ được in tem có mã số seri, khi xuất bán phải theo dõi số seri với khách hàng tương ứng để truy xuất khi cần. Do đó, để có thể truy xuất được, cơ sở phải có dữ liệu quá trình sản xuất ghi chép bằng bản giấy qua các công đoạn và dữ liệu quá trình sản xuất này đảm bảo liên kết được với số seri từng tem.
Qúy vị quét mã để xem nội dung tem như trên.
Ưu điểm: dạng này phải in dán từng sản phẩm. Code và seri từng tem duy nhất nên sẽ tránh được hàng nhái.
Nhược điểm: dán từng đơn vị sản phẩm nên tốn công.
• Dạng 3. Tem có Code biến đổi theo lô (không có nhật ký sản xuất):
Khi quét mã QR code, ngoài các thông tin hiển thị có được như dạng 1 và 2, sẽ hiện thị đầy đủ thêm số lô, ngày sản xuất, hạn sử dụng, ngày kích hoạt tem, hoặc cảnh báo khi sản phẩm đã hết hạn sử dụng … số lượng tem cần in tương ứng với số lượng đơn vị bao gói, mỗi đơn vị bao gói được dán 1 tem, có một số seri.
Qúy vị quét mã để xem thể hiện tem theo lô (không có nhật ký sản xuất điện tử)
Ưu điểm: dạng này phải in dán từng sản phẩm, code và seri từng tem duy nhất nên sẽ tránh được hàng nhái. Nhận diện từng lô nên tạo niềm tin cho khách hàng.
Nhược điểm: dán từng đơn vị sản phẩm nên tốn công, chi phí in tem.
• Dạng 4. Tem có Code biến đổi theo lô và bao gồm nhật ký sản xuất, vận chuyển phân phối:
Khi quét mã QR code, ngoài việc hiện thị đầy đủ các thông tin truy xuất như dạng 3, có cả thông tin về nhật ký sản xuất, lộ trình và thời gian di chuyển sản phẩm đến đại lý đi kèm. Với dạng này, khả năng truy xuất đầy đủ hơn, có độ tin cậy cao hơn khi khách hàng truy xuất.
Ưu điểm: dạng này phải in dán từng sản phẩm, code và seri từng tem duy nhất nên sẽ tránh được hàng nhái. Nhận diện từng lô và biết được quá trình sản xuất, vận chuyển nên tạo niềm tin cho khách hàng.
Nhược điểm: dán từng đơn vị sản phẩm nên tốn công, chi phí in tem và công cập nhật nhật ký sản xuất và nhật ký vận chuyển từ cơ sở sản xuất đến đại lý phân phối.
- Truy xuất nguồn gốc là gì (07.12.2021)
- Lợi ích vai trò của tem truy xuất nguồn gốc (07.12.2021)
- Các bước đăng ký tem truy xuất nguồn gốc (07.12.2021)