Số hiệu: | TCVN 10919:2015 |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành: | 2015 |
Người ký: |
Loại Văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Lĩnh vực: | Rau quả |
Hiệu lực: | Còn hiệu lực |
Tải về: |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10919:2015
CODEX STAN 260-2007
RAU QUẢ DẦM
Pickled fruits and vegetable
Lời nói đầu
TCVN 10919:2015 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 260-2007;
TCVN 10919:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
RAU QUẢ DẦM
Picked fruits and vegetables
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm nêu trong Điều 2, được tiêu thụ trực tiếp, bao gồm cả mục đích "cung cấp suất ăn sẵn" hoặc đóng gói lại, nếu cần. Các sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này bao gồm nhưng không giới hạn đối với hành, tỏi, xoài, củ cải, gừng, củ cải đường, mận, hạt tiêu, lõi cọ, bắp cải, rau diếp, chanh tây, ngô bao tử và hạt mù tạc xanh (Brassica juncea ssp).
Tiêu chuẩn này không quy định cho sản phẩm được dùng để chế biến tiếp theo và không áp dụng cho dưa chuột dầm, kimchi, quả ôliu, dưa cải bắp, xoài non dầm và sản phẩm rau quả dầm khác (relish).
2. Mô tả
2.1. Định nghĩa sản phẩm
Rau quả dầm là sản phẩm:
a) được chuẩn bị từ quả và/hoặc rau ăn được, lành lặn và sạch, có hoặc không có hạt, rau thơm và/hoặc gia vị;
b) được chế biến hoặc xử lý để sinh axit hoặc sản phẩm axit hóa được bảo quản bằng cách lên men tự nhiên hoặc dùng chất làm chua. Tùy thuộc vào dạng sản phẩm mà bổ sung các thành phần thích hợp để bảo quản và đảm bảo chất lượng của sản phẩm;
c) được chế biến theo cách thích hợp, trước hoặc sau khi làm kin trong vật chứa, sao cho đảm bảo chất lượng và an toàn cũng như tránh hư hỏng sản phẩm; và/hoặc
d) được đóng gói có hoặc không có môi trường đóng gói lỏng thích hợp (ví dụ: dầu, nước muối hoặc môi trường axit như dấm) quy định trong 3.1.2 với các thành phần thích hợp cho kiểu và loại sản phẩm cần dầm để cân bằng pH đến dưới 4,6.
2.2. Các dạng sản phẩm
a) Cho phép trình bày sản phẩm ở bất kỳ dạng nào với điều kiện là sản phẩm đáp ứng được mọi yêu cầu của tiêu chuẩn;
b) Các dạng trình bày bao gồm, ví dụ: dạng nguyên, cắt miếng, một nửa, một phần tư, hình lập phương, miếng nhỏ hoặc chẻ thanh.
2.3. Kiểu đóng bao gói
2.3.1. Đóng gói chặt: không bổ sung bất kỳ môi trường đóng gói nào.
2.3.2. Đóng gói thông thường: có bổ sung môi trường đóng gói như quy định trong 3.1.2.
3. Thành phần chính và chỉ tiêu chất lượng
3.1. Thành phần
3.1.1. Thành phần cơ bản
Rau, quả và môi trường đóng gói lỏng thích hợp như quy định trong 2.1 a), 2.1 d) và 3.1.2 kết hợp với một hoặc nhiều thành phần cho phép khác được liệt kê trong 3.1.3.
3.1.2. Môi trường đóng gói
3.1.2.1. Đối với quả dầm, phù hợp với TCVN 9995:2013 (CAC/GL 51-2003, Amd. 2013) Hướng dẫn về môi trường đóng gói đối với quả đóng hộp.
3.1.2.2. Đối với rau dầm, phù hợp với các điều sau:
(a) Thành phần cơ bản
Nước và muối hoặc dầu hoặc môi trường axit như dấm, nếu cần.
Tải chi tiết TCVN 10919:2015
- TCVN 13734:2023 - Hướng dẫn thiết lập các yêu cầu chung đối với phòng giám định sinh vật gây hại thực vật (28.06.2024)
- TCVN 13656:2023 - Nước nuôi trồng thủy sản - Chất lượng nước nuôi thâm canh tôm sú, tôm thẻ chân trắng (28.06.2024)
- TCVN 13942:2023 - Chanh leo sấy dẻo (28.06.2024)
- TCVN 13941:2023 - Chanh leo đông lạnh (28.06.2024)
- TCVN 13940:2023 -Thanh long sấy (28.06.2024)
- TCVN 13939:2023 - Thanh long đông lạnh (28.06.2024)
- TCVN 13745:2023 - Mía nguyên liệu – Phương pháp lấy mẫu và xác định tạp chất, chữ đường (28.06.2024)
- TCVN 13744:2023 - Đường bột, dextrose, lactose, fructose và xiro glucose (28.06.2024)
- TCVN 13743:2023 - Đường trắng (28.06.2024)
- TCVN 6961:2023 - Đường thô (28.06.2024)