Số hiệu: | TCVN 9016:2011 |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành: | 2011 |
Người ký: |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Lĩnh vực: | Trồng trọt |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
Tải về: |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9016:2011
RAU TƯƠI – PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU TRÊN RUỘNG SẢN XUẤT
Fresh vegetables – Sampling method on the field
Lời nói đầu
TCVN 9016:2011 do Viện nghiên cứu rau quả biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
RAU TƯƠI – PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU TRÊN RUỘNG SẢN XUẤT
Fresh vegetables – Sampling method on the field
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này hướng dẫn phương pháp lấy mẫu rau tươi ngoài đồng ruộng, trong nhà kính, nhà lưới, nhà màng để phân tích các chỉ tiêu vật lý, hoá học và vi sinh vật.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có). TCVN 5102:1990 (ISO 874:1980) Rau quả tươi – Lấy mẫu.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Rau tươi (fresh vegetables)
Bộ phận lá, thân, củ, hoa, quả hoặc các bộ phận khác dùng làm thực phẩm, còn tươi và chưa qua chế biến.
3.2 Chất lượng rau tươi (quality of fresh vegetable)
Tập hợp các đặc tính về cảm quan, dinh dưỡng, an toàn thực phẩm của rau tươi phù hợp với tiêu chuẩn công bố và các quy định, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
3.3 Lô ruộng sản xuất (vegetable production field)
Khu vực có diện tích xác định của ruộng sản xuất, nhà kính, nhà lưới, nhà màng, được trồng cùng một loài hoặc một giống rau và có cùng điều kiện sản xuất.
3.4 Điểm lấy mẫu (sampling point)
Vị trí xác định trong lô ruộng sản xuất từ đó một hoặc nhiều đơn vị mẫu được lấy ra để tạo thành mẫu đơn.
3.5 Đơn vị mẫu (sample unit)
Lượng nhỏ nhất nguyên chiếc được lấy ra từ điểm lấy mẫu để tạo thành toàn bộ hay một phần của mẫu đơn.
3.6 Mẫu đơn (increment sample) Mẫu ban đầu (primary sample)
Một hoặc nhiều đơn vị mẫu được lấy ra từ một điểm lấy mẫu xác định trong lô ruộng sản xuất.
3.7 Mẫu chung (bulk sample) Mẫu hỗn hợp (gross sample)
Mẫu được tạo nên từ việc trộn lẫn các mẫu đơn.
3.8 Mẫu phòng thử nghiệm (laboratory sample)
Mẫu lấy ra từ mẫu chung hay mẫu rút gọn, được chuyển tới phòng thử nghiệm để phân tích các chỉ tiêu vật lý, hoá học và vi sinh vật.
3.9 Mẫu lưu (storage sample)
Mẫu được lấy từ mẫu hỗn hợp hoặc mẫu rút gọn để lưu tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ sở sản xuất hoặc phòng thử nghiệm, nếu cần.
3.10 Cỡ mẫu phòng thử nghiệm tối thiểu (minimum sampling size)
Số lượng hay khối lượng rau tối thiểu cần lấy đủ để thực hiện quá trình phân tích và lưu mẫu.